CÁCH ĐỌC VÀ QUY ĐỔI GIÁ TRỊ ĐIỆN DUNG

03/05/2024
cach-doc-va-quy-doi-gia-tri-dien-dung

CÁCH ĐỌC VÀ QUY ĐỔI GIÁ TRỊ ĐIỆN DUNG

100nF=104=100.000pF

Khác với điện trở, tụ điện sử dụng nhiều loại mã để mô tả đặc điểm của chúng và đơn vị quy đổi tụ điện là điện dung hay còn được biết với tên Farad (F). Bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về “1pF bằng bao nhiêu F ? Cách quy đổi giá trị điện dung”

1pF bằng bao nhiêu F
Farad (ký hiệu là F) là đơn vị tiêu chuẩn của điện dung, một Farad tương đương với một giây so với Ampe công suất thứ tư bình phương kilogam trên bình phương mét (s4. A2.kg-1.m-2)

Công thức tương tự:

Khi điện áp trên tụ điện 1 F thay đổi với tốc độ Vôn/giây (1 V/s) thì tạo ra dòng điện có cường độ 1 A. Điện dung 1 F tạo ra hiệu điện thế 1 V đối với điện tích của một cuộn dây (1C). Farad là một đơn vị điện dung cực kỳ lớn. Trong thực thế, tụ điện có giá trị lớn như thế hầu như là chưa bao giờ thấy.

Trong các mạch điện và điện tử thông thường, các đơn vị như (µF), trong đó 1 µF = 10-6 F và picofarads (pF), trong đó 1 pF = 10-12 F, được sử dụng. Ở tần số vô tuyến (RF), điện dung nằm trong khoảng từ 1 pF đến 1.000 pF trong các mạch điều chỉnh, và từ khoảng 0,001 µF đến 0,1 µF cho việc chặn và bỏ qua. Ở tần số âm thanh (AF), điện dung nằm trong khoảng 0,1 µF đến 100 µF. Trong các bộ lọc cấp nguồn, điện dung có thể cao tới 10.000 µF.

Quy đổi Farad:

Đọc giá trị điện dung
Hầu hết các tụ điện lớn đều có giá trị được ghi ở mặt bên. Có thể có sự khác nhau tùy vào tụ điện, vì vậy hãy tìm giá trị hợp lý với các đơn vị ở trên. Tuy nhiên cũng sẽ cần điều chỉnh thêm một chút:

Ví dụ: “MF” chỉ biến thể của “mf” (chắc chắn đây không phải là megafarad, mặc dù chữ viết tắt theo SI (Hệ đơn vị quốc tế). Có thể bạn thấy “fd”, đây là chữ viết tắt khác cho farad. Ví dụ: “mmfd” cũng là “mmf”. Cẩn thận với các ký hiệu một chữ cái như “475m”, thường thấy trên các tự điện nhỏ.

Đơn vị điện dung
Các tụ điện nhỏ (làm từ phim, gốm, tantali) sử dụng đơn vị picofarad (pF) = 10-12. Các tụ điện lớn hơn (loại điện phân nhôm hình trụ hoặc loại hai lớp) sử dụng các đơn vị microfarad (uF hay µF) bằng 10-16 Farad.

Tụ điện có một đơn vị sau nó là p chi picofarad, n cho nanofarad, u cho microfarad. Tuy nhiên nếu có một chữ cái sau mã thì thường sẽ là dung sai, không phải đơn vị (P và N là các mã dung sau không phổ biến, nhưng vấn có)

Các tiền tố kết hợp với đơn vị Farad

Cách đọc tụ điện nhỏ

Cách đọc trị số tụ điện nhỏ phức tạp hơn cách đọc thông số tụ điện lớn. Bởi diện tích trên thân tụ điện nhỏ khá khiêm tốn, nhà sản xuất không thể ký hiệu đầy đủ các thông số của tụ điện được. Vậy nên, bạn cần hết sức chú ý khi đọc trị số tụ điện nhỏ. Cách đọc chỉ số tụ điện nhỏ như sau: 

  1. Viết xuống hai chữ số đầu tiên của giá trị điện dung

Khi tụ điện quá nhỏ để ghi được đầy đủ giá trị điện dung, người ta sẽ dùng mã tiêu chuẩn EIA. Ban đầu, bạn ghi lại hai chữ số đầu tiên, sau đó dựa trên đoạn mã tiếp theo để đọc điện dung. 

Nếu mã bắt đầu bằng hai chữ số, theo sau là một chữ cái như kiểu 44M, thì hai chữ số đầu tiên này sẽ là mã đầy đủ của điện dung tụ điện. Bạn bỏ qua để tìm đơn vị. 

Nếu một trong hai ký tự đầu tiên lại là một chữ cái, bạn hãy bỏ qua và xuống các hệ thống chữ cái. 

Nếu ba ký tự đầu tiên là số thì thực hiện bước tiếp theo.

  1. Dùng chữ số thứ ba để làm số lũy thừa của 10

Người ta tính mã điện dung có ba chữ số như sau:

  • Nếu chữ số thứ ba từ 0 đến 6: Số bao nhiêu thì thêm bấy nhiêu chữ số 0 vào 2 số đầu. (VD: 253 => 25 x 10^3 = 25.000).

  • Nếu chữ số thứ ba là 8: nhân với 0,01. ( VD: 278 => 27 x 0,01 = 0,27)

  • Nếu chữ số thứ ba là 9: nhân với 0,1. ( VD: 209 => 20 x 0,1 = 2,0).

  1. Đơn vị điện dung của tụ điện

Biết được đơn vị điện dung bạn sẽ biết cách đọc tụ điện. Các tụ điện nhỏ như tụ điện gốm, phim, tantali thường dùng các đơn vị picofara (pF). 

Trong đó: 1 pF = 10^-12 farad. 

Các tụ điện lớn hơn như loại điện phân nhôm hình trụ hoặc loại hai lớp thường dùng đơn vị là microfara (uF hoặc µF). Trong đó: 1 uF= 10^-6 farad.

Tụ điện có thể có một đơn vị sau nó như chữ p (picofarad), n (nanofarad), hoặc u (microfarad). 

Tuy nhiên, nếu xuất hiện chữ cái sau mã của tụ điện. Thì thường đó là mã dung sai, không phải là đơn vị của điện dung. ( P và N là các mã dung sai ít gặp). 

  1. Đọc mã có chứa chữ cái

Nếu trên mã của tụ điện có chữ cái là một trong hai ký tự đầu tiên, sẽ có ba khả năng xảy ra:

  • Nếu là chữ R: Thay thế nó bằng dấu thập phân để lấy giá trị điện dung trong pF. VD: tụ điện có ký hiệu 5R1 nghĩa là giá trị điện dung là 5.1pF.

  • Nếu là chữ u, n hoặc p: Đây là các đơn vị đo điện dung ( microfarad, nano, pico). Thay thế chữ cái này bằng dấu thập phân. VD: n51 nghĩa là 0,51 nF. Còn 6u2 nghĩa là 6,2 uF.

  • Nếu mã ghi như “1A253” thì đây là ký hiệu của hai mã. Trong đó: 1A cho biết điện áp, 253 cho biết điện dung. 

  1. Cách đọc trị số điện dung của tụ gốm

Cách đọc tụ điện gốm cũng khá đơn giản. Tụ gốm thường có hình giống cái bánh nhỏ với hai chân. Loại tụ này thường ghi giá trị dung sai là một chữ cái ngay sau giá trị điện dung của ba chữ số. Chữ cái này có ý nghĩa đại diện cho dung sai của tụ điện, giúp bạn biết được khoảng giá trị của điện dung. Người ta đọc mã điện dung của tụ gốm như sau:

  • B = ± 0,1 pF.

  • C = ± 0,25 pF.

  • D = ± 0,5 pF cho các tụ điện dưới 10 pF, hoặc ± 0,5% cho các tụ điện trên 10 pF.

  • F = ± 1 pF hoặc ± 1%

  • G = ± 2 pF hoặc ± 2%

  • J = ± 5%.

  • K = ± 10%.

  • M = ± 20%.

  • Z = + 80% / -20% (Nếu không thấy có dung sai nào được ghi trên tụ điện, hãy giả định đây là trường hợp xấu nhất.)

Cách đọc trị số tụ điện dán, cách đọc tụ điện dán, cách đọc trị số điện trở tụ điện cuộn cảm cũng tương tự như trên. 

  1. Cách đọc giá trị dung sai dạng số - chữ cái - số của tụ điện

Nhiều tụ điện có biểu hiện thông số điện dung bằng hệ thống ba ký hiệu gồm: số - chữ cái - số. 

Cách hiểu ký tự này như sau: 

  • Ký hiệu đầu tiên: thể hiện nhiệt độ tối thiểu. Trong đó, Z = 10ºC, Y = -30ºC, X = -55ºC.

  • Ký hiệu thứ hai: thể hiện nhiệt độ tối đa. Trong đó, 2 = 45ºC, 4 = 65ºC, 5 = 85ºC, 6=105ºC, 7 = 125ºC.

  • Ký hiệu thứ ba: thể hiện sự thay đổi về điện tích dung trong phạm vi nhiệt độ này. Khoảng dao động sẽ từ chính xác nhất, là A = ± 1.0%, đến độ chính xác thấp nhất của tụ là  V = +22.0% / - 82%. R là một trong những ký hiệu phổ biến với R= ± 15%.

7.Kiểm tra giá trị điện áp:

Nếu còn chỗ trên thân của tụ điện, nhà sản xuất thường in thêm thông tin về điện áp dưới dạng một số theo sau là V, VDC, VDCW, hoặc WV (cho “Điện áp làm việc”). Đây là điện áp tối đa tụ điện được thiết kế để xử lý.

1 kV = 1.000 vôn.

2E = 250 vôn.

Nếu không có biểu tượng nào cả, hãy sử dụng tụ với mạch điện áp thấp.

Nếu bạn sử dụng cho mạch xoay chiều thì tìm một tụ điện có chữ VAC. Không sử dụng tụ điện 1 chiều trừ khi bạn có kiến thức chuyên sâu về cách chuyển đổi điện áp và cách sử dụng loại tụ điện đó một cách an toàn trong các ứng dụng xoay chiều.